Nên nhớ, việc chọn kích thước xe bánh mì không thể “fix cứng” theo những mẫu sẵn có trên thị trường. Trong 1 số trường hợp, bạn cần design theo yêu cầu thay vì tìm đến gợi ý nói trên.
1. Kích thước xe bánh mì cho biết điều gì?
Từ kích thước của phương tiện, bạn có thể liên hệ đến nhiều khía cạnh thực tế khác, cụ thể là:
1.1 Quy mô mở bán
Xe càng lớn thì càng chứa được nhiều đồ, như vậy trong 1 ngày phục vụ cả trăm khách vẫn “ngon ơ”. Ngược lại, nếu xe bé con con thì nguyên liệu, đồ dùng mang theo cũng hạn chế. Hiệu suất chế biến và phục vụ khách thấp hơn hẳn, số hàng bán ra cũng không nhiều.
Từ 2 phương diện đối lập trên, có thể thấy kích thước xe “đánh thẳng” vào quy mô mở bán của mỗi hàng quán. Vậy nên khi đã chốt quy mô, bạn cũng cần lựa mẫu xe có size phù hợp để tối ưu hoạt động kinh doanh.
1.2 Chi phí đầu tư
1 mẫu xe được setup theo phom lớn hiển nhiên sẽ tốn nhiều nhiên liệu, công sức hơn so với các con xe nhỏ nhắn. Điều này cũng có nghĩa là size phương tiện phản ánh trực tiếp chi phí đầu tư của chủ quầy. Xe càng lớn thì càng “xót ví”, càng nhỏ thì càng “xoa dịu” hầu bao. Chính vì thế, cần phải liệu cơm gắp mắm, dựa vào ngân sách hiện có để chốt con xe có size tương thích với khả năng chi trả.
1.3 Thiết lập bày trí
Mối liên hệ của kích cỡ xe với việc thiết lập, bày trí được hiểu theo 2 khía cạnh:
- Không gian đặt để của xe là lớn hay bé, điều này hoàn toàn dựa theo với phom dáng, kích thước phương tiện
- Khả năng bày trí nguyên vật liệu phục vụ chế biến: nếu loại nhỏ thì cần khéo léo sắp đặt để tận dụng không gian. Nếu loại lớn, bạn “tẹt ga” setup mà không cần lăn tăn gì nhiều.
2. Nên chọn tủ bánh mì có kích thước bao nhiêu?
Để trả lời câu hỏi này, bạn hãy dẹp sở thích của mình sang 1 bên. Thay vào đó là hướng đến 4 nhu cầu cầm trịch, có lợi cho hoạt động kinh doanh của hàng quán:
2.1 Phụ thuộc vào mô hình kinh doanh
Sự tương quan giữa mô hình kinh doanh với size xe đã được làm rõ trong phần 1.1. Tuy nhiên trong mục này, chúng tôi muốn nhấn mạnh đến cách mà bạn chọn phương tiện sao cho hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể, hãy view lại xem hàng quán của mình để có được hình dung cơ bản về size của con xe cần lựa.
Sau đó, tính toán dựa vào lượng nguyên vật liệu mang theo (sức nặng, thể tích chiếm chỗ…) rồi cộng dồn chúng lại. Từ đó, tìm xe có trọng tải, size tương ứng.
2.2 Phụ thuộc vào không gian bày bán
Chốt kích thước xe mà không xem qua khu vực bố trí trí thì độ ăn nhập với không gian sẽ cực hạn chế. Thực tế có những không gian đặt để bị hạn chế về phương ngang nhưng phát triển theo chiều thẳng đứng. Ngược lại có những vị trí bị giới hạn về độ cao nhưng bề ngang lại thênh thang. Vậy nên bạn cần đo đạc thật kỹ các thông số này, sau đó đối chiếu với các dòng xe bán bánh mì hiện có để chọn ra loại có size vừa zin.
2.3 Phụ thuộc vào ngân sách hiện có
Giá thành chịu sự chi phối bởi kích thước và cũng liên quan đến khả năng tài chính của mỗi người. Sự liên hệ mang tính móc nối này cho thấy việc bạn lựa chọn xe có size ra sao phải dựa vào ngân sách hiện có chứ không thể tùy tiện. Theo đó, nếu dư dả thì miễn bàn nhưng khi vốn liếng hạn hẹp, hãy check kỹ trước sau. Tuyệt đối không nên chọn dòng to chà bá vì khi đó, gánh nặng tài chính cũng lớn chềnh ềnh như vậy.
2.4 Phụ thuộc vào xu hướng thị trường
Đây là điều ít ai chia sẻ với bạn nhưng lại rất có ý nghĩa đối với việc thu hút khách. Cụ thể, mỗi khu vực sẽ phát triển một thị hiếu khác nhau. Nắm bắt thị hiếu chính là nắm bắt xu hướng vận động chung, giúp điều hướng lựa chọn của khách hàng. Chính vì vậy, bạn cần thăm dò xem ở nơi mà mình đang kinh doanh, dòng tủ size lớn, tầm trung hay mini size đang được ưa chuộng. Sau đó setup phương tiện theo thiên hướng này.
3. Báo giá xe bán bánh mì theo kích thước
Những con xe có kích cỡ chênh lệch thì giá thành cũng sẽ dịch chuyển theo sự sai khác này. Bên cạnh đó, mỗi mẫu xe có ưu thế, đặc tính riêng nên chủng loại khác nhau thì dù cùng size vẫn được fix giá khác nhau. Và để bạn tiện bao quát, Quang Huy xin chia sẻ báo giá theo cả 2 phương diện đặc biệt kể trên:
3.1 Xe Thổ Nhĩ Kỳ (doner kebab)
Không ngoa khi nói rằng đây là dòng xe “bông hậu” vì chúng thu hút sự chú ý của đông đảo khách hàng, luôn lọt top “best choice”.
Điểm cải tiến lớn nhất của thiết bị là gắn thêm lò nướng ở thân trên của xe. Nhờ đó phần topping luôn giòn ngon, thơm nức và dễ ghi điểm với khách. Ngoài ra con xe bánh mì doner kebab này còn có phổ kích cỡ cực hoành tráng, từ 0,9m-2m. Đặc biệt giá thành xe cũng rất xứng tầm, chỉ từ 9-16 triệu là vợt ngay sản phẩm “nét căng”.
Kích cỡ |
Giá niêm yết (VNĐ) |
90cm |
9.000.000 |
100cm |
10.000.000 |
120cm |
11.000.000 |
150cm |
13.200.000 |
160cm |
13.700.000 |
180cm |
15.200.000 |
200cm |
16.000.000 |
3.2 Xe bán bánh mì que
Phương tiện đang xét có 2 phiên bản để bạn lựa chọn là có và không có lò sấy. Nhờ kết cấu tối ưu không gian bên trong, có thêm nhiều phụ kiện chia ngăn, phân tầng nên sức chứa của chúng vẫn rất ấn tượng.
Bên cạnh đó, sự nhỏ gọn cũng là lợi thế lớn trong việc tiếp cận các điểm bán đắc địa. Và dĩ nhiên, việc di dời con xe bé hạt tiêu này cũng đơn giản hơn rất nhiều so với các phương tiện khác.
Kích cỡ |
Lò sấy |
Giá niêm yết (VNĐ) |
1m |
Không |
6.500.000 |
1m1 |
Không |
7.500.000 |
1m2 |
Không |
8.500.000 |
1m |
Có |
8.500.000 |
1m1 |
Có |
9.500.000 |
3.3 Xe đẩy xôi bánh mì
Bề ngang của dòng sản phẩm này to gấp 1,5-2 lần xe bánh mì que. Chính vì vậy mà không gian chế biến, bày trữ cực rộng rãi, bày “mệt lử” cũng chẳng hết chỗ. Ở khu vực hoàn thiện món có thể tích hợp cho xôi hoặc không với mức giá chênh lệch chút xíu.
Bao bọc phương tiện là kệ kính chắn cực kiên cố, giúp cách biệt hoàn toàn môi trường chế biến và bên ngoài. Phần tủ trữ đồ cũng cực ấn tượng, giúp chủ quầy tha hồ setup bình gas, bếp chiên nhúng, thực phẩm, bát đũa mang theo.
Loại xe |
Chõ xôi |
Giá niêm yết (VNĐ) |
120cm |
Không |
9.100.000 |
150cm |
Không |
11.300.000 |
150cm |
Có |
12.300.000 |
160cm |
Có |
13.000.000 |
180cm |
Có |
14.300.000 |
200cm |
Có |
14.800.000 |
3.4 Xe bán bánh mì chả cá
Giá thành “rẻ hều” là ưu thế dễ nhìn thấy của dòng xe bánh mì chả cá. Phương tiện có thiết kế tinh giản, chú trọng vào chức năng nhiều hơn là tạo hình. Tuy nhiên, điều đáng nói là khi hoàn thiện tính năng thì diện mạo xe cũng trở nên sắc nét thấy rõ.
Nổi bật nhất chính là kết cấu xe nhẹ nhàng, gọn gàng và phần decal full thông tin với hình thức khá bắt mắt. Không chỉ chế biến, hỗ trợ kinh doanh cực tốt, chúng còn mang đến hiệu quả truyền thông ấn tượng.
Loại xe (theo kích cỡ) |
Giá thành (VNĐ) |
90cm |
4.800.000 |
100cm |
5.300.000 |
120cm |
5.800.000 |
150cm |
7.300.000 |
160cm |
7.800.000 |
180cm |
8.000.000 |
200cm |
10.000.000 |
4. Đơn vị thiết kế gia công xe đẩy bánh mì inox chất lượng, kích thước chuẩn, giá rẻ
Mỗi khu vực đặt để, mỗi nhu cầu riêng sẽ fix 1 kích cỡ xe cá biệt về cả 3 chiều. Vậy nên, nếu muốn tối ưu phương diện trên, chẳng gì bằng việc tìm đến xe thiết kế theo yêu cầu tại Quang Huy.
Khi ghé thương hiệu, chỉ cần đưa 3 thông số cơ bản, bạn sẽ có được mẫu xe “chuẩn đét” theo mong muốn. Đặc biệt nếu lo ngại việc ước lượng, đo đạc của mình chưa chính xác, đơn vị sẽ hỗ trợ free công đoạn này.
Không chỉ vậy, Quang Huy còn design decal, tích hợp thêm linh kiện tiện ích để bạn setup thêm khi có nhu cầu. Ngoài ra, chính sách bảo hành suốt 72 tháng cũng là điều tạo ra sức nặng để khách hàng chốt đơn tại thương hiệu.
Kích thước xe bánh mì – 1 thông số “bề nổi” nhưng lại móc nối với nhiều phương diện. Vậy nên đừng bỏ qua khía cạnh này khi mua hàng bạn nhé!